Diện tích sàn trong sổ hồng là gì
* Sổ đỏ và sổ hồng là cách xưng hô thông thường của mọi người; sổ đỏ và sổ hồng có tên pháp lý khác nhau tùy theo thời kỳ. Từ ngày 10/12/2009 đến nay, người sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với điều kiện đủ điều kiện, tên pháp lý là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. , giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở thuộc sở hữu riêng và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
Giấy chứng nhận bao gồm một 04 trang in trên nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và một trang với nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung sau:
Bạn đang xem: Diện tích sàn trong sổ hồng là gì
– Trang 1 bao gồm:
+ Tên nước, quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như nhà ở” màu đỏ.
+ Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà và các tài sản khác liên quan đến đất.
+ Số phát hành chứng chỉ (Số sê-ri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; Bộ tài nguyên và môi trường in nổi.
– Trang 2 là thông tin về thửa đất, nhà ở và các tài sản khác trên đất.
– Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những biến động kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận.
– Trang 4 là nội dung tiếp theo trong phần sau đổi chứng chỉ, nội dung nhận xét, mã vạch.
Tuy chỉ có 04 trang nhưng thông tin phức tạp, để hiểu rõ hơn vui lòng đọc thông tin trong sổ đỏ bên dưới.
1. Thông tin người sử dụng đất
Thông tin về người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản đất được ghi trên trang 1 của giấy chứng nhận.
* Cá nhân trong nước
Điều 5, điểm 1, điểm a Thông tư 23/2014 / tt-btnmt được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 6, khoản 4 Thông tư 33/2017 / tt-btnmt quy định người được cấp chứng chỉ là cá nhân trong nước. đại lý Những người như sau:
“Đối với cá nhân trong nước, vui lòng điền” Ông “(hoặc” Bà “) sau đó là họ và tên, năm sinh, tên và số ID cá nhân (nếu có), địa chỉ thường trú. ID cá nhân là của một người Chứng minh nhân dân ghi “số cmd: …”; thẻ căn cước quân đội nhân dân ghi “số liên lạc: …”; nếu là thẻ căn cước công dân thì ghi “số cccd: …”; nếu không có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ghi “Số Giấy khai sinh …”;
* Hộ gia đình sử dụng đất
Theo quy định tại Thông tư số 23/2014 / tt-btnmt Điều 5 khoản 1 điểm c, thông tin khi cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình đang sử dụng đất như sau:
– Viết “cho anh ấy” (hoặc “cho cô ấy”) sau đó là họ và tên, năm sinh, tên và số CMND của chủ hộ; địa chỉ thường trú của hộ.
– Trường hợp chủ hộ không có quyền sử dụng đất công của hộ gia đình thì ghi đại diện hộ gia đình khác có cùng quyền sử dụng đất với hộ gia đình.
– Trường hợp chủ hộ, chủ hộ khác có vợ hoặc chồng cùng sở hữu quyền sử dụng đất với hộ thì ghi rõ họ tên, năm sinh của vợ hoặc chồng.
* Bất động sản là tài sản của cộng đồng
Theo quy định tại Thông tư số 23/2014 / tt-btnmt, Điều 5, khoản 1, điểm d, nếu quyền sử dụng đất và tài sản phụ trên đất là tài sản chung của vợ chồng thì ghi rõ họ tên, năm sinh. khai sinh, tên và số giấy tờ tùy thân, Địa chỉ thường trú của cả hai vợ chồng.
* Tổ chức trong nước
Khi cấp chứng chỉ cho một tổ chức trong nước, hãy điền vào tên của tổ chức; tên của tài liệu, số và ngày của chữ ký, tổ chức đã ký văn bản pháp nhân (tài liệu hoặc chứng chỉ hoặc giấy phép cho thành lập và công nhận tổ chức, các văn bản để đầu tư và hoạt động hợp pháp)); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức (theo điểm đ, Điều 1, Điều 5 Thông tư số 23/2014 / tt-btnmt).
Cách đọc thông tin Sổ đỏ và Sổ hồng (hình minh họa)
2. Thông tin lô
Thông tư 23/2014 / tt-btnmt Điều 6 quy định các thông tin về thửa đất được thể hiện trên trang 2 của Giấy chứng nhận, bao gồm: số thửa, bản đồ số, địa chỉ thửa, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, mục đích sử dụng Thời hạn, nguồn sử dụng. Cần lưu ý những thông tin sau:
* Hình thức sử dụng
Theo Thông tư số 23/2014 / tt-btnmt, Điều 6, Khoản 5, hình thức sử dụng được ghi như sau:
– Ghi “Sử dụng riêng” nếu toàn bộ diện tích thửa đất do một người sử dụng đất (cá nhân hoặc gia đình, vợ chồng, cộng đồng dân cư, tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo), người nước ngoài, người Việt Nam. sống ở nước ngoài, …).
– Nếu toàn bộ thửa đất được sử dụng bởi nhiều người sử dụng đất thì ghi “Sử dụng chung”.
Tham khảo: Từ Vựng Tiếng Trung Về Mỹ Phẩm, Trang Điểm Thông Dụng
Lưu ý: Trường hợp thửa đất ở có vườn, có ao nhưng diện tích đất ở được duyệt nhỏ hơn diện tích toàn thửa và từng loại đất có mục đích sử dụng chung và riêng thì Vui lòng điền “tự sử dụng” và kèm theo mục đích sử dụng, Diện tích đất là tự sử dụng; ghi “sử dụng chung” và mục đích sử dụng, kèm theo diện tích đất sử dụng chung.
Ví dụ: Sử dụng riêng: 120m2 đất ở, 300m2 trồng cây lâu năm; đất công cộng: 50m2 đất ở, 200m2 trồng cây hàng năm.
* Mục đích sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất rất quan trọng khi nhận chuyển nhượng, vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt hành chính và buộc hoàn nguyên như ban đầu. .
Theo Điều 6 (6) Thông tư số 23/2014 / tt-btnmt, hồ sơ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính, tên cụ thể của các loại đất như sau: >
– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: “Đất trồng lúa”, “Đất trồng lúa”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất sản xuất”, “Đất rừng bảo tồn” , “đất rừng đặc dụng”, “đất nuôi trồng thủy sản”, “đất làm muối”, “đất nông nghiệp khác”.
– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất phi nông nghiệp”, …
p>
Lưu ý:
– Các thửa đất được nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng vào nhiều mục đích phải được đăng ký đầy đủ vào mục đích này. Nếu lô có nhiều mục đích sử dụng và mục đích sử dụng chính và phụ đã được xác định, thì “(chính)” phải được thêm vào sau mục đích sử dụng chính.
– Đối với đất ở có vườn, ao thì một phần diện tích được công nhận là đất ở, phần còn lại được công nhận là đất nông nghiệp thì ghi “thổ cư” và diện tích tương ứng. Nếu xác định là đất ở phụ trợ thì lần lượt ghi mục đích sử dụng đất cụ thể trong nhóm đất nông nghiệp và các khu vực liên quan.
* Thuật ngữ Sử dụng Đất
Theo Thông tư số 23/2014 / tt-btnmt, Điều 6, Khoản 7, thời hạn sử dụng đất được ghi rõ trên giấy chứng nhận như sau:
tt
Thời hạn sử dụng đất
Trường hợp
1
Thời hạn sử dụng đất đến… /… /… (ghi thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng đất
2
Dài hạn
Thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài. Ví dụ: Đất ở cho gia đình và cá nhân
3
Căn cứ vào quyết định giao đất, cho thuê đất; các trường hợp được nhà nước xác định là quyền sử dụng đất
đất được nhà nước cho thuê hoặc giao
Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao và xác định diện tích đất ở là một phần của thửa thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng “Đất ở: Lâu dài; Đất ở … (theo sang đất nông nghiệp Hiện trạng của nhóm là đất vườn, ao không được xác định là đất ở (ghi tên mục đích sử dụng): sử dụng đến ngày … / … / … (ghi thời hạn sử dụng).
3. Thông tin nhà ở
Thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận và thể hiện như sau:
* Khu dân cư dành cho một gia đình
– Loại nhà ở: Ghi loại nhà ở cụ thể do luật nhà ở quy định.
Xem thêm: đường hầm đất sét tiếng anh là gì
Ví dụ: “Nhà ở Cá nhân”; “Biệt thự”.
– Diện tích xây dựng: Ghi bằng chữ số Ả Rập diện tích chiếm đất của nhà ở tại vị trí dọc mép ngoài của tường nhà tiếp xúc với mặt đất, tính bằng mét vuông, làm tròn đến một chữ số thập phân. Ví dụ: 68,5m2.
– Diện tích sàn: Chữ số Ả Rập tính bằng mét vuông, được làm tròn đến một chữ số thập phân. Đối với nhà một tầng, hãy ghi diện tích sàn của ngôi nhà. Đối với nhà nhiều tầng thì ghi tổng diện tích sàn của các tầng.
– Hình thức sở hữu: nếu nhà ở thuộc sở hữu chung của một chủ sở hữu thì ghi “sở hữu riêng”; nếu nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ sở hữu thì ghi “sở hữu chung”; đối với nhà ở riêng lẻ thì ghi lần lượt từng quyền sở hữu. Biểu mẫu và khu vực đính kèm.
– Lớp học (lớp): Ví dụ: lớp thứ tư.
– Thời gian sở hữu:
+ Nếu mua nhà có thời hạn thì ghi ngày, giờ hết hạn trong hợp đồng mua bán hoặc theo các điều kiện quy định của pháp luật về nhà ở.
+ Nếu bạn được phép sở hữu nhà trên đất thuê hoặc mượn của người sử dụng đất khác, hãy nhập ngày và tháng kết thúc thời hạn thuê hoặc cho mượn.
+ Các phần còn lại là biến, được đánh dấu bằng “- / -“.
* Tòa nhà chung cư
– Loại Nhà ở: Ghi “Số Căn hộ …”.
– Tên nhà chung cư: Ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà ở hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Diện tích xây dựng: ghi diện tích xây dựng của nhà chung cư, diện tích sử dụng của căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và quy định của pháp luật về nhà ở.
– Hình thức sở hữu: Nếu căn hộ thuộc sở hữu chung của một chủ sở hữu thì ghi “Sở hữu riêng”; nếu căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ sở hữu thì ghi “Sở hữu chung”; nếu căn hộ thuộc sở hữu riêng và sở hữu chung , vui lòng ghi theo thứ tự Từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.
Ví dụ: Sở hữu 50 mét vuông; sở hữu chung 20 mét vuông.
– Thời gian sở hữu:
+ Nếu mua chung cư có thời hạn thì ghi ngày giờ sở hữu theo quy định của hợp đồng mua bán hoặc luật nhà ở.
+ Các phần còn lại là biến, được đánh dấu bằng “- / -“.
– Các hạng mục sở hữu chung bên ngoài nhà chung cư: Ghi tên từng hạng mục bên ngoài nhà chung cư và các khu phụ trợ (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ được quyền sở hữu chung với các chủ sở hữu căn hộ khác theo hợp đồng mua bán căn hộ đã ký .
Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận thì thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất (tức là chủ sở hữu) không có. Nếu phải cấp Giấy chứng nhận thì sử dụng “- / – ”để chỉ ra.
4. Chuyển nhượng, Thế chấp
Điều 188 (3) của Luật Đất đai 2013 quy định:
“Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký với cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ khi đăng ký vào sổ địa chính”
Do đó, các chuyển nhượng, quà tặng, thừa kế, thế chấp … phải được đăng ký thay đổi và có hiệu lực kể từ thời điểm nhập tịch.
Trong trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì người sử dụng đất có quyền xin cấp giấy chứng nhận mới tại thời điểm làm thủ tục đăng ký biến động (sang tên). Nếu không có giấy chứng nhận mới được yêu cầu, thông tin chuyển nhượng hoặc tặng sẽ được ghi ở trang 3, 4 hoặc các trang bổ sung (nếu trang 3 và 4 bị đóng).
Hơn nữa, thế chấp chỉ có hiệu lực khi được đăng ký tại địa chính và thông tin thế chấp được hiển thị trên trang 3, 4 hoặc trang bổ sung (nếu được đóng dấu ở trang 3, 4).
Ví dụ: Chuyển khoản cho ông Nguyễn Văn a, số điện thoại 020908673 và vợ là bà Nguyễn thị b, số điện thoại 020908675, địa chỉ 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo văn bản số 010656 .cn.001.
Kết luận: Trên đây là cách đọc thông tin Sổ đỏ , có thể không cần hỏi thông tin đất đai nhưng có thể đối chiếu và kiểm tra thông tin trong giấy chứng nhận để loại bỏ rủi ro khi nhận một người dịch giả.
Mọi thắc mắc về Land-House, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
& gt; & gt; Quy trình Chuyển nhượng Sổ đỏ: Tất cả Hướng dẫn Mới nhất
Xem thêm: Tốc độ màn trập là gì? Có ý nghĩa gì trong việc chụp ảnh?
Vậy là đến đây bài viết về Diện tích sàn trong sổ hồng là gì đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Onlineaz.vn
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!